Best Screenplay Award (Vietnamese: Giải kịch bản/tác giả kịch bản xuất sắc nhất) is one of the awards presented at the Vietnam Film Festival to recognize a screenwriter with the achievement in writing screenplay which has been determined the best by the juries of feature film, direct-to-video, documentary film and animated film categories.
The category was awarded for the first time in the 2nd Vietnam Film Festival (1973). Đào Trọng Khánh holds the record in this category with four awards for his documentary scripts in 1983, 1988, 2001 and 2015.
The achievement in a direct-to-video feature film, which was first awarded in the 9th Vietnam Film Festival (1990), is no longer awarded since the 20th Vietnam Film Festival (2017). It is because this category has been removed.
Festival | Category | Winner | Film | Notes |
---|---|---|---|---|
1st (1970) | not awarded | [1] | ||
2nd (1973) | Feature film | Bành Châu, Bùi Đình Hạc | Đường về quê mẹ | [2] |
Vũ Lê Mai | Truyện vợ chồng anh Lực | |||
3rd (1975) | Animated film | Cao Thụy, Trần Ngọc Thanh | Con khỉ lạc loài | [3] |
4th (1977) | Feature film | Bành Bảo, Trần Vũ | Chuyến xe bão táp | [4] |
Documentary film | Phạm Khánh Toàn | Hòn đảo ngọc | ||
Animated film | Trần Quang Hân | Cây chổi đẹp nhất | ||
5th (1980) | Feature film | Nguyễn Quang Sáng | Cánh đồng hoang | [5] |
Bành Bảo (2) | Những người đã gặp | |||
Animated film | Hồ Quảng | Cún con làm nhiệm vụ | ||
6th (1983) | Feature film | Đặng Nhật Minh | Thị xã trong tầm tay | [6] |
Huy Thành | Về nơi gió cát | |||
Documentary film | Đào Trọng Khánh | Những khu vườn, Đôi mắt Tổ quốc | ||
Science film | Nguyễn Khắc Viện | Đất Tổ nghìn xưa | ||
Animated film | Trần Hoài Dương | Bé Rơm | ||
Trần Ngọc Thanh (2) | Giai điệu | |||
7th (1985) | Feature film | Nguyễn Mạnh Tuấn | Xa và gần | [7] |
Documentary film | Trần Đình Văn, Văn Lê | Người Công giáo huyện Thống Nhất | ||
Science film | Nguyễn Khắc Viện (2) | Đất Tây Sơn | ||
Lại Văn Sinh | Bệnh dịch hạch | |||
Animated film | Nguyễn Thị Vân Anh | Ai cũng phải sợ | ||
8th (1988) | Feature film | Trịnh Thanh Nhã | Truyện cổ tích cho tuổi mười bảy | [8] |
Đoàn Trúc Quỳnh | Thị trấn yên tĩnh | |||
Documentary film | Đào Trọng Khánh (2), Lưu Xuân Thư | Hà Nội trong mắt ai | ||
Science film | Lại Văn Sinh (2) | Cánh kiến đỏ | ||
9th (1990) | Animated film | Lâm Quang | Mèo và chuột | [9] |
10th (1993) | Feature film | Lê Hoàng | Lương tâm bé bỏng | [10] |
Nguyễn Thị Hồng Ngát | Canh bạc | |||
Direct-to-video feature | Nguyễn Hữu Phần | Em còn nhớ hay em đã quên | ||
Lê Hoàng (2) | Băng qua bóng tối | |||
Documentary film | Văn Lê (2) | Cái Bến, Thiện và ác | ||
11th (1996) | Feature film | Lê Ngọc Minh | Hoa của trời, Người yêu đi lấy chồng | [11] |
Direct-to-video feature | Phạm Thanh Phong | Điện thoại đồ chơi | ||
Documentary film | Văn Lê (3) | Niềm vinh quang lặng lẽ | ||
12th (1999) | Feature film | Sơn Trang | Những người thợ xẻ | [12] |
Documentary film | Nguyễn Thước | Trở lại Ngư Thủy, Concert, Xẩm | ||
Animated film | Đinh Tiếp | Tổ tiên loài ếch, Quán thỏ Rô-ti | ||
13th (2001) | Feature film | Nguyễn Quang Lập | Đời cát, Thung lũng hoang vắng | [13] |
Direct-to-video feature | Gia Vũ | Gấu cổ trắng | ||
Documentary film | Đào Trọng Khánh (3) | Một thế kỷ - Một đời người | ||
Animated film | Phạm Sông Đông | Xe đạp | ||
14th (2004) | Feature film | Nguyễn Mạnh Tuấn (2) | Lưới trời | [14] |
Direct-to-video feature | Thảo Phương | Chim phí bay về cội nguồn | ||
Documentary film | Phan Thanh Tú | Sự nhọc nhằn của cát | ||
Animated film | Hồ Quảng (2) | Cuộc sống | ||
15th (2007) | Feature film | Lê Ngọc Minh (2), Gao Xufan | Hà Nội, Hà Nội | [15] |
Documentary film | Đào Thanh Tùng | Làng đàn ông | ||
Animated film | Phong Thu | Ếch chia trăng | ||
16th (2009) | Feature film | Đặng Nhật Minh (2) | Đừng đốt | [16] |
Direct-to-video feature | Huy Thành | Đường đua | ||
Documentary film | Phan Huyền Thư | Chất xám | ||
Animated film | Huyền Vũ, Mỹ Linh | Thỏ và Rùa | ||
17th (2011) | Feature film | Hoàng Nhuận Cầm | Mùi cỏ cháy | [17] |
Science film | Nguyễn Thu Tuyết | Bướm - Côn trùng cánh vảy | ||
Animated film | Nguyễn Thu Trang | Chiếc lá | ||
18th (2013) | Feature film | Nguyễn Anh Dũng | Những người viết huyền thoại | [18] |
Direct-to-video feature | Nguyễn Thu Dung, Trần Trung Dũng, Nguyễn Trực | Nước mắt người cha | ||
Documentary film | Đào Thanh Tùng (2) | André Menras - Một người Việt | ||
Science film | Nguyễn Hoàng Lâm | Bí mật từ những pho tượng Phật | ||
Animated film | Nguyễn Thu Trang (2) | Bù nhìn rơm | ||
19th (2015) | Feature film | Đinh Thiên Phúc | Thầu Chín ở Xiêm | [19] |
Nguyễn Thu Dung (2), Đặng Thái Huyền | Người trở về | |||
Documentary film | Đào Trọng Khánh (4) | Giọt nước giữa đại dương | ||
Science film | Tạ Thị Huệ | Ứng dụng công nghệ tế bào gốc chữa bệnh | ||
Animated film | Phạm Thị Thanh Hà, Phạm Đình Hải | Những mặt phẳng | ||
20th (2017) | Feature film | Bùi Kim Quy, Lương Đình Dũng | Cha cõng con | [20] |
Documentary film | Đào Thanh Tùng (3) | Việt Nam thời bao cấp | ||
Science film | Lê Thị Thanh Bình | Thuyền biển Việt Nam | ||
Animated film | Hoàng Phương Thảo, Phạm Sông Đông (2) | Cậu bé Ma-nơ-canh | ||
21st (2019) | Feature film | Nhất Trung | Cua lại vợ bầu | [21] |
Documentary film | Tạ Thị Huệ (2) | Lão gàn Hồ Mơ | ||
Science film | Lê Danh Trường | Ghép tạng | ||
Animated film | Phạm Thị Thanh Hà (2) | Vầng sáng ấm áp | ||
22nd (2021) | Feature film | Trấn Thành, Bùi Trương Hữu Nhi, Hồ Thúc An | Bố già | [22] |
Documentary film | Nguyễn Hạnh Lê | Kỳ tích chinh phục một dòng sông | ||
Science film | Lê Danh Trường (2) | Tắc mạch xạ trị | ||
Animated film | Bùi Hoài Thu | Người thầy của muôn đời |