Bông sen vàng (Golden Lotus) | |
---|---|
Awarded for | Best Film |
Country | Vietnam |
Presented by | Vietnam Film Festival |
First awarded | 1970 |
The Golden Lotus (Vietnamese: Bông sen vàng) is the highest prize awarded to competing films at the Vietnam Film Festival. The award is separated in different categories: feature film; direct-to-video; documentary film; science film and animated film. The Golden Lotus is awarded for one or several films which are chosen by the jury of each category as the best production of the festival. It is also possible that the prize is not awarded if the jury decides that no film at the festival deserves the Golden Lotus.
The first Vietnamese film festival was organized in order to encourage the work of composing and honor the outstanding works of Vietnamese artists in cinema field. Awards include Golden Lotus, Silver Lotus and Certificate of Merit. The Golden Lotus Medal was then designed with the image of a Golden lotus along with the name of the winning film carved in a circular shape of gilded metal, placed in a rectangular lacquer box lined with a purple-blue velvet fabric. From the jury to the award-winning artist, no one received any monetary remuneration as well as material gifts, only such symbolic medals.[1]
From the first to the eighth festival, the Golden Lotus was awarded in three systems: feature films, documentary/science films and animated films.
From the sixth to the tenth festival, feature film for children was combined with animated film into children/animated film section, judging by the same jury.
Since the 9th film festival, the organizers have opened an additional entry for direct-to-video feature films. This section was later dropped starting at the 20th festival due to the outdated film format.
Starting from the 15th film festival, documentary film and scientific films were separated into two separate awarding systems, although still sharing the same jury.[2]
The following films received the Golden Lotuses of the Vietnam Film Festival:
Festival | Feature film | Direct-to-video feature | Science film | Documentary film | Animated film | |
---|---|---|---|---|---|
(1953 - 1965) | On the Same River The Passerine Bird The Young Woman of Bai-Sao Two Soldiers |
not awarded | 12 documentary films | Đáng đời thằng Cáo | |
I [3] |
Young Soldier Nguyễn Văn Trỗi Rising Storm |
not awarded | 24 documentary films | Con sáo biết nói Mèo con | |
II [4] |
My Homeland, My Country The Story of Lực and His Wife |
Chú ý! Thuốc trừ sâu | 14 documentary films | Chuyện ông Gióng Kặm Phạ - Nàng Ngà | |
III [5] |
We'll Be Seeing Us Again Girl from Hanoi |
not awarded | Hà Nội - Bản anh hùng ca | Con khỉ lạc loài | |
IV [6] |
The August Star | not awarded | Chiến thắng lịch sử Xuân 1975 Thành phố lúc rạng đông |
not awarded | |
V [7] |
The Abandoned Field: Free Fire Zone Somebody Who We Met When Mother's Away |
not awarded | Đường về Tổ quốc Nguyễn Ái Quốc đến với Lênin Phản bội |
Ông Trạng thả diều Dế Mèn phiêu lưu ký | |
VI [8] |
City Under the Fist Back to the Sand Village |
Đất Tổ nghìn xưa | Cuộc đụng đầu lịch sử Đường dây lên sông Đà Những chặng đường cách mạng vẻ vang |
Cái mũ của vịt con Giai điệu Âu Cơ - Lạc Long Quân | |
VII [9] |
When the Tenth Month Comes Far and Near |
not awarded | 1/50 giây cuộc đời Người Công giáo huyện Thống Nhất Tiếng nổ định hướng Việt Nam - Hồ Chí Minh |
not awarded | |
VIII [10] |
Brothers Fairytale for 17-Year-Olds |
Cánh kiến đỏ | Hanoi Through Whose Eyes? | Dũng sĩ Đam Đông Sáng | |
IX [11] |
not awarded | not awarded | Hồ Chí Minh: Chân dung một con người Hồ Chí Minh: Hình ảnh của Người |
not awarded | |
X [12] |
The Bitterness of Love The Kids[a] |
not awarded | Đi tìm đồng đội | not awarded | |
XI [13] |
not awarded | Giữa dòng | Một số loài ong mật ở Việt Nam Lời cảnh báo của biển |
Đường mòn trên biển Đông Hồ Chí Minh với Trung Quốc |
not awarded |
XII [14] |
The Girls at Dong Loc Crossroads | not awarded | Returning to Ngu Thuy Cánh chim không mỏi |
not awarded | |
XIII [15] |
Sandy Lives The Guava House |
301 | Chị Năm "khùng" Di chúc của những oan hồn |
Xe đạp Sự tích cái nhà sàn | |
XIV [16] |
Sleep-walking Woman | Mùa sen | Thang đá ngược ngàn | Chuyện về những đôi giày | |
XV [17] |
Hanoi, Hanoi | Sự sống ở rừng Cúc Phương | not awarded | not awarded | |
XVI [18] |
Don't Burn | 13 bến nước | Nước ngầm cảnh báo | Đất lạnh | Thỏ và Rùa |
XVII [19] |
not awarded | Bướm - Côn trùng cánh vẩy | Hoàng Sa trong lòng tổ quốc Hồ Chí Minh - Cội nguồn cảm hứng sáng tạo |
Chiếc lá | |
XVIII [20] |
The Legend Makers Scandal |
The Partner | Bí mật từ những pho tượng Phật | Có một cơ hội bị bỏ lỡ | Bò vàng |
XIX [21] |
Yellow Flowers on the Green Grass | Bản hòa tấu Sơn Đoòng | Đỉnh cao chiến thắng | Cậu bé cờ lau | |
XX [22] |
Jailbait | Một giải pháp chống xói lở bờ biển | Sống và kể lại | Cậu bé Ma-nơ-canh | |
XXI [23] |
Song Lang | not awarded | Chông chênh | Người anh hùng áo vải | |
XXII [24] |
Dreamy Eyes | Điểm mù giao thông | Ranh giới | Con chim gỗ | |
XXIII [25] |
Glorious Ashes | Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ trong chữa cháy | Children of the Mist | Giấc mơ của con |
The following directors received the Golden Lotus for Best Feature Film more than one time: